Ai giải thích từ ngữ chuyên môn trong hợp đồng mua bán chung cư giúp mình với ạ
Thủ thuật điện thoại
Thủ thuật máy tính
- Có nên mua laptop cũ giá rẻ dưới 1 triệu? Top nhà cung cấp
- Cách đăng video lên Youtube trên máy tính và điện thoại nhanh nhất
- Driver Booster là gì? Có tốt và nên sử dụng không? – Download
- 13 Cách sửa lỗi laptop không kết nối wifi trên Win 10
- Laptop HP giá bao nhiêu? Cách chọn máy tính xách tay chất lượng
Chào bạn, mình đọc từ Mahaland.vn thì:
Giải thích từ ngữ chuyên môn trong hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Bạn xem thêm:
Hoặc:
Hoặc nguồn 2:
ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1.1.1. “Căn Hộ” là một căn hộ được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc Nhà Chung Cư do Công Ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Long Giang là đại diện cho Liên danh Công ty cổ phần tu bổ di tích và Thiết bị văn hóa trung ương và Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Long Giang – chủ đầu tư dự án làm Chủ đầu tư đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều 2 của Hợp Đồng này. 1.1.2. “Nhà Chung Cư” là toàn bộ tòa nhà chung cư tại Dự án Trung tâm thương mại, dịch vụ văn phòng và nhà ở tại số 69 Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội (dự án có tên thương mại là ‘Rivera Park Ha Noi’) theo Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000879 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 07/9/2010, cấp điều chỉnh lần 1 ngày 28/07/2014 do Công Ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển đô thị Long Giang là doanh nghiệp đại diện cho Liên danh Công ty cổ phần tu bổ di tích và Thiết bị văn hóa trung ương và Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Long Giang – chủ đầu tư dự án làm Chủ đầu tư, bao gồm các Căn Hộ, diện tích kinh doanh, thương mại…. và các công trình tiện ích chung của tòa nhà chung cư, kể cả phần khuôn viên (nếu có). 1.1.3. “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng. 1.1.4. “Giá Bán Căn Hộ” là khoản tiền quy định tại điểm a Điều 3.1.2 của Hợp Đồng. 1.1.5. “Tổng Giá Bán Căn Hộ” là khoản tiền quy định tại Điều 3.1.1 của Hợp Đồng. 1.1.6. “Bảo Hành Căn hộ” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của Hợp Đồng khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn Hộ gây ra trong khoảng thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng. 1.1.7. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ” là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ được quy định tại Điều 2.1.2 và Điểm 2, Mục I, Phụ Lục I[Thông Tin Căn Hộ] của Hợp Đồng. 1.1.8. “Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ Thực Tế” là diện tích sử dụng Căn Hộ được đo đạc chính xác vào thời điểm bàn giao Căn Hộ như quy định tại Điều 2.1.3 của Hợp Đồng và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho Bên Mua. 1.1.9. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy định tại Điều 1.1.7 của Hợp Đồng và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng bên trong và gắn liền với Căn Hộ. 1.1.10. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là phần diện tích trong Khu Chung Cư nhưng Bên Bán không bán hoặc chưa bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán Căn Hộ và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng bên trong và gắn liền với các diện tích này. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán được các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.2 của Hợp Đồng. 1.1.11. “Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11.3 của Hợp Đồng. 1.1.12. “Bản Nội Quy Nhà Chung Cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng Nhà Chung Cư được đính kèm tại Phụ lục VI [Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư] của Hợp Đồng và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Chủ Đầu Tư sửa đổi, bổ sung (trong trường hợp chưa đủ điều kiện tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư) hoặc được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở. Xem thêm: