Cho mình xin bảng giá các loại đất phi nông nghiệp?
Thủ thuật điện thoại
Thủ thuật máy tính
- Có nên mua laptop cũ giá rẻ dưới 1 triệu? Top nhà cung cấp
- Cách đăng video lên Youtube trên máy tính và điện thoại nhanh nhất
- Driver Booster là gì? Có tốt và nên sử dụng không? – Download
- 13 Cách sửa lỗi laptop không kết nối wifi trên Win 10
- Laptop HP giá bao nhiêu? Cách chọn máy tính xách tay chất lượng
Hi bạn, theo nguồn 1 mình tìm hiểu từ Mahaland.vn thì:
Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
Mỗi loại đất phi nông nghiệp sẽ có mức giá khác biệt. Bảng giá đất phi nông nghiệp được quy định dựa trên từng khu vực, vị trí đất và loại đất, cụ thể như sau:
Xác định bảng giá đất phân theo khu vực
Đất phi nông nghiệp tại 19 quận, huyện của Thành phố Hồ Chí Minh sẽ được áp dụng khung giá đất của đô thị đặc biệt theo nghị định của chính phủ.
Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn thuộc 5 huyện của Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng khung giá đất của đô thị loại V. Đất phi nông nghiệp tại các xã thuộc 5 huyện này sẽ được áp dụng khung giá đất của các xã đồng bằng.
Những quy định về vị trí đất
Trường hợp các sân trên có chiều sâu tính từ mép trong của mặt tiền đường từ 100m trở lên (theo quy hoạch của địa chính) thì được giảm 10% giá đất quy định của mỗi loại.
Giá đất tại đô thị đặc biệt tại vị trí không có mặt tiền đường không thấp hơn giá tối thiểu trong khung giá đất do Chính phủ ban hành tương ứng với từng loại đất.
Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp
Bảng giá đất ở
Giá đất ở tại mỗi tỉnh thành, quận, huyện khác nhau sẽ được quy định theo một bảng giá riêng biệt. Dưới đây là ví dụ cụ thể về bảng giá đất ở nằm tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh:
Giá đất thương mại, dịch vụ
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp hoặc phục vụ cho các công trình công cộng có mục đích kinh doanh
Đất xây nghĩa trang, xây trường học, cơ sở y tế hoặc các cơ sở tôn giáo
Đất phi nông nghiệp nằm trong khu công nghệ cao
Giá các loại đất phi nông nghiệp khác
Căn cứ vào phương pháp định giá, so sánh các loại đất liền kề để xác định giá đất.
Sau khi tìm hiểu đất phi nông nghiệp là gì và bảng giá cụ thể, bạn đã có thêm kinh nghiệm phục vụ cho quá trình mua bán nhà đất của mình. Chẳng hạn bạn có ý định mua bán nhà đất quận 9 thuộc TPHCM, bạn cần kiểm tra mục đích sử dụng của mảnh đất đó là gì. Theo Sở Tài nguyên – Môi trường TP.HCM, tính đến hết năm 2020, diện tích đất nông nghiệp tại TP.HCM còn khoảng 88.000 ha, tập trung tại các quận, huyện ngoại thành như Cần Giờ, Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè và quận 9 (nay là một phần TP. Thủ Đức), hầu hết đất nông nghiệp là đất lúa, đất trồng rau màu, đất phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, với quận 9 nói riêng và các quận thành phố Hồ Chí Minh nói chung, cơ cấu các loại đất đang chuyển dịch rất nhanh từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Theo dõi Mahaland.vn thường xuyên để cập nhật cho mình những kiến thức bất động sản, kinh nghiệm mua bán nhà đất hữu ích nhất và đăng tin bán nhà đất chính chủ khi có nhu cầu nhé!
Bạn xem thêm:
Hoặc nguồn 2 mình tìm được:
3. Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)
3.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn, đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70% giá đất ở cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
3.2. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác, gồm: Đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật được tính bằng giá đất ở có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng: Đất phi nông nghiệp khác còn lại (bao gồm đất các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.