Cho mình hỏi đất phi nông nghiệp là gì?
Bài đăng này có hữu ích?
Bấm vào ngôi sao để đánh giá!
Đánh giá trung bình 5 / 5. Số phiếu: 1
Không có phiếu bầu nào cho đến nay! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết này.
Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.
Please briefly explain why you feel this question should be reported.
Please briefly explain why you feel this answer should be reported.
Please briefly explain why you feel this user should be reported.
Chúng tôi muốn kết nối những người có kiến thức với những người cần nó, tập hợp mọi người với những quan điểm khác nhau để họ có thể hiểu nhau hơn và trao quyền cho mọi người chia sẻ kiến thức của họ.
Ask A Question
Hi bạn, theo mình đọc từ Mahaland.vn thì:
Đất phi nông nghiệp là gì?
Đất phi nông nghiệp bao gồm:
Khi mua bán đất cần biết loại đất đó là đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp. Chẳng hạn bạn có ý định mua bán nhà đất quận 9 thuộc TPHCM, bạn cần kiểm tra mục đích sử dụng của mảnh đất đó là gì. Theo Sở Tài nguyên – Môi trường TP.HCM, tính đến hết năm 2020, diện tích đất nông nghiệp tại TP.HCM còn khoảng 88.000 ha, tập trung tại các quận, huyện ngoại thành như Cần Giờ, Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè và quận 9 (nay là một phần TP. Thủ Đức), hầu hết đất nông nghiệp là đất lúa, đất trồng rau màu, đất phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, với quận 9 nói riêng và các quận thành phố Hồ Chí Minh nói chung, cơ cấu các loại đất đang chuyển dịch rất nhanh từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp.
Theo dõi Mahaland.vn thường xuyên để cập nhật cho mình những kiến thức bất động sản, kinh nghiệm mua bán nhà đất hữu ích nhất và đăng tin bán nhà đất chính chủ khi có nhu cầu nhé! Bạn xem thêm:
Hoặc nguồn 2:
Thế nào là đất phi nông nghiệp?
Căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà Luật Đất đai 2013 chia thành các nhóm đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, Đất phi nông nghiệp là loại đất không sử dụng với mục đích làm nông nghiệp như: đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. Căn cứ vào Khoản 2, Điều 10 Luật Đất đai 2013, quy định: “Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất: a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; d) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đ) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng, đất có di tích lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ; e) Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; g) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng”. Cụ thể các quy định về từng loại đất được quy định từ Điều 143 đến Điều 163. Nội dung của các quy định này bạn có thể tự tham khảo trong Luật đất đai 2013.